Thuật ngữ
Tại sao lại nhấn mạnh vào thuật ngữ
Mỗi một lĩnh vực khoa học (kỹ thuật hay xã hội) khác biệt chủ yếu ở từ vựng của chúng.
Đây chính là đặc trưng quan trọng nhất , cơ bản nhất của mỗi chuyên ngành đồng thời là một
trong những thách thức mà người đọc / người dịch gặp phải. Chính vì vậy việc học thuật ngữ
chuyên ngành thường được nhấn mạnh đặc biệt ở các khóa học về pháp lý, y học, thương mại
hoặc các ngành kỷ thuật khác . Theo Douglas Robinson [ 5 ,146 ] , câu hỏi thường được hỏi nhiều
nhất ở các nhóm thảo luận người dịch trực tuyến như “Internet’s Lantra -L và Compuser ‘s FLEFO là
: “ Bạn nói X , Y và Z ở ngôn ngữ B như thế nào ?” Điều tương tự củng xảy ra ở các diễn đàn trực tuyến
về việc học tiếng Anh chuyên ngành như KT-TC-NH ở Việt Nam. Câu hỏi đại loại như : “ nguyên giá ”,
“chứng từ gốc ”, “chiếm dụng vốn ”, “ quyết toán phân phối lợi nhuận”, “ sổ cái ”…được dịch sang tiếng
Anh như thế nào? Hoặc “ due date”, “bank reconciliation”, “ black knight”, “arm’s length price ”, “Chinese wall”,
“red herring” .có nghĩa gì ở tiếng Việt?
Học thuật ngữ KT_TC _NH qua bảng chữ cái
Tại sao lại dựa vào các con chữ
Trước hết cần phải nhớ rằng trong bảng chữ cái tiếng Anh có cả thảy 26 chữ cái thì các thuật ngữ KT-TC-NH
gần như bắt đâù từ chữ cái A đến Z.
Ví dụ: l.account: tài khoản 2.bond: trái phiếu 3.captital: vốn 4.debit: bên nợ 5.earnings: tiền kiếm được,
thu nhập 6.facilities: những thể thức cho vay 7.gearing: tỉ số vốn vay
- hedge: tự bảo hiểm 9. interest: tiền lãi 10journey: sổ nhật kí(kế toán) ll.knock: rớt giá 12: ledger: sổ cái 13.
margin: tỉ suất lãi trên giá bán 14.negotiate: lấy tiền / hàng hóa bằng cách dùng hối phiếu / séc 15:overheads:
chi phí chung 16: portfolio: danh mục đầu tư 17: quotation: yết giá 18.retum: lợi nhuận 19.securities:
chứng khoán 20.takeover: thôn tính 21.underwrite: bao tiêu 22.variance: số chênh lệch 23.write-off: xóa nợ 24 xd :
không kể cổ tức (ex dividend) 25.yield: lợi tức thu nhập 26.z-score: tỉ số z.
Thứ hai là dựa vào bảng chữ cái để học thuật ngữ KT- TC-NH, người học sẽ hưởng lợi các ưa điểm sau:
- Dễ quản lý lượng từ vựng (theo các con chữ: a, b, c, d, e, …).
- Dễ nhớ (do lưu trữ một cách khoa học ).
- Dễ lấy ra sử dụng khi cần (theo dạng từ điển bỏ túi).
- Dùng từ đúng ngữ cảnh chuyên ngành và chính xác.
Theo phương pháp này, con chữ “a ”, “b ”,“c”, có những từ mang nét nghĩa TC-KT-NH đặc trưng
A:
- absorb(v), absorption(n) : sáp nhập
Ex. The company was absorbed by IBM in 1995
Ex. The mergers they planned included the absorption of two small banks
accelerate(v), acceleration(n) : tăng tốc Ví dụ naỳ do bạn tìm kiếm
Ex. Ví dụ này do bạn tim kiếm
Lưu ý: các ví dụ có các thuật ngữ TC-KT-NH có thể dể dàng tìm thấy ở 2 từ điển tiếng Anh Thương mại( NXB Longman và Oxford ) đươc ghi ở phần tham khảo dưới đây.
- accept(v), acceptance(n) : chấp nhận
- account(n), : tài khoản, accountant(n) : kế toán viên, accountancy(n) : kế toán , accountable(adj): có trách nhiệm
- accrue(v), accrual(n) : tăng dần
- accumulate(v), accumulation(n) : tích lũy
- acquire(v), acquirer(n), acquisition(n) : mua lại
- advance(v): tăng giá, advancer(n) : cổ phiếu tăng gía
- advise(v), advice(n) : thông báo
- affiliate (v), affiliation(n) : sáp nhập, affiliate(n) : công ty
- after-tax(adj) : sau khi nộp thuế 12 allow(v), allowance(n): miễn thuế
- amortize,-ise(v), amortization(n), amortizable(adj) : khấu hao/trả (nợ )dần/ có thể khấu hao
- appreciate(v), appreciation(n) : tăng giá
- appropriate(v), appropriation(n) : phân bố
- arrears(n) : tiền còn nợ
- asset(n): tài sản.
- audit(v)+(n), auditor(n) : kiểm toán
- avoid(v), avoidance(n) : tránh (thuế)
B:
- back(v) : ủng hộ
- backdate(v): đề lùi ngày về trước
- backlog(n) : tồn đọng
- backwardation(n) : sự chênh lệch giá
- bail(n)+(v) : tiền bảo lãnh
- bailout(n): sự cứu trợ
- balance(n)+(v) : số dư/số còn lại
- balloon(n): đợt chung cục
- bank(n): ngân hàng
- bear(n), bearish(adj): ( người ) đầu cơ giá xuống , xu hướng giá giảm
- bellweather(n): chứng khoán đầu đàn
- beneficiary(n): người thụ hưởng
- benchmark(n)+(v), benchmarking(n) : sử dụng (cái gì ) làm điểm chuẩn, điểm chuẩn
- bid(n)+(v) ,bidding, bidder: giá hỏi mua, mua, người mua
- bill(n): hóa đơn /giấy bạc, billing : lập hóa đơn
- bond(n):trái phiếu
- book(s): sổ sách kế toán(n)
- bookkeeping(n): công việc kế toán , bookkeeper: người kế toán
- boom(n): cơn bột phát , cơn sốt
- bourse: sở giao dịch chứng khoán
- broker: người môi giới
- budget: ngân sách 23.bull: người đầu cơ giá lên
- buyback: mua lại
- buyin: mua lại/ mua thôn tính
- buyout: mua thôn tính C:
- call(n): phần vốn gọi gốp ,gọi vốn
- capital(n): vốn
- cash(n): tiền mặt
- charge(n): chi phí\
- clawback(n): thu hồi, thu hoàn
- clean(adj): sạch, không mắc nợ
- clearing(n): thanh toán bù trừ
- commisson(n): tiền hoa hồng
- commodity(n): hàng hóa
- cost(n): gía ,chi phí
- credit(n): tín dụng
- currency(n): tiền tệ
- custody(n): sự ủy thác
D, I, F, G, H… Z là những từ KT-TC-NH bắt đầu bằng những con chữ này thuộc về sưu tập của bạn (corpus).
– Lưu ý:
- Các thuật ngữ KT-TC-NH sắp xếp theo thứ tự 26 chữ cái là các từ đơn (đơn âm và đa âm). Từ đơn âm như “ bank”,
“bid”., từ đa âm như “acquisition”, “amortization”. - Việc liệt kê theo bảng chữ cái là một cách nhớđồng thời là một cách học. Tuy nhiên nếu các thuật ngữ trên được đưa
vào ngữ cảnh, chẳng hạn trong câu thì nghĩa của chúng sẽ chính xác và được dùng đúng ngữ cảnh .Ví dụ “advance ”
khi đứng độc lập thường cho rất nhiều nghĩa, khiến cho người đọc/ người dịch hiểu nghĩa mơ hồ (do một từ có nhiều nghĩa).
Từ này có thể cho các nghĩa:1.tiến lên phía trước 2.tiến bộ 3.cho ai tạm ứng (một số tiền) 4.(giá cổ phiếu, tiền tệ, hàng hóa ..)
tăng gía . Nhưng nếu được đặt vào câu và trong một chủ đề “tài chính”, nó sẽ cho một nghĩa tài chính là tăng giá .
Ví dụ:
- Gold prices advancedslightly in early trading (Gía vàng đã tăng nhẹ trong phiên giao dịch sớm .)
- Crude oil advanced$ 2.88 a barrel.
(Gía dầu đã tăng 2 đô 88 xu một thùng)
Vì vậy, ở phần này việc đưa từ vào câu là thật sự cần thiết. Lưu ý một số ví dụ ở các con chữ a…
- Viêc học từ vựng TC-KT-NH qua các con chữ nên kết hợp với từ phái sinh như ở các ví dụ nêu trên vì đây là một trong những
cách mở rộng vốn từ.