Chúng ta có thể dùng hai hoặc nhiều tính từ trước một danh từ để bổ nghĩa danh từ đó.
Eg: She lives in a nice new house on the hill.
(Cô ẩy sẩng trong ngôi nhà mới xinh đẹp trên ngọn đồi này.)
There is a beautiful large round wooden tale in the kitchen.
(Trong nhà bểp có một cái bàn gỗ tròn, to và đẹp.)
Các tính từ ‘new, round, wooden, large’ là tính từ miêu tả. Chúng cho ta những thông tín về kích thước, hình dáng, tuổi tác, chất liệu, v.v. Các tính từ ‘nice, beautiful’ là tính từ chỉ quan điểm thường được dùng trước tính từ miêu tả.
* Trật tự của các tính từ:
Khi cổ hai hoặc nhiều tính từ đứng trưởc danh từ thì trật tự thường (nhưng không phải luôn luôn) đuợc sắp xếp theo thứ tự sau (từ trên xuống).
GROUP
1 .Deteterminers
2.Cardinal adjectives
3.Option (how good?)
4.Size (how big?)
5.Quality
6.Age (how old)
7.Shape
8.CoIour
9.0rigin(where from?)
10.Material (made of?)
11.Type (what kind?)
12.Purpose (what for?)
EXAMPLE
a, the, this, my, those, some, several…
one, four, ten…
lovely, nice, wonderful, great, awful, terrible,
beautiful…
big, small, long, large, short, tall, fat…
quiet, boring, shiny, important, famous, angry, wet,
sunny, fast, difficult, warm, wise, modern…
new, old, young, elderly…
round, oval, triangular…
red, blue, brown, green, black…
Japanese, American, Chinese…
stone, plastic, stell, paper, leather…
an electric kettle, political matters…
a bread knife, walking stick, riding boots, bath tower…
Eg: Who’s that fat old lady over there? (Bà lão mập mạp kia là ai vậy?)
[NOT that old fat lady]
She bought two beautiful wooden picture frames.
(Cô ẩy đã mua hai khung hình bằng gỗ rất đẹp.)
[option, material, purpose]
That poor man used to live in a big, modern brick house.
(Người đàn ông nghèo khổ đó đã từng song trong một ngôi nhà gạch lớn và
hiện đại.)
[size, quality, material]
Ann has a small round pink face.
(Ann có gương mặt tròn, nhỏ hồng hào.) [size, shape, colour]
Please give me that old green plastic bucket.
(Đưa giúp tôi cái xô nhựa cữ màu xanh kia.) [age, colour, material] These red Spanish leather riding boots belong to Tom.
(Đôi ủng cưỡi ngưạ bằng da, màu đỏ được sản xuất tại Tây Ban Nha này là
của Tom.)
[colour, origin, material, purpose]
Tính từ chì kích thước và chiều dài (big/small/ talư long/ shortl…) thường đứng trước tính từ chỉ hình dáng và chiều rộng (round/ ovaư fa ư thỉrư wide/ narrow/…)
Eg: a tall thin girl {Một cỗ gái cao gầy)
A long narrow street (Một con đường dài vồ hẹp)
Tính từ chi thứ tự (ordinal adjectives – first, second, third…) đứng trước tính từ chỉ số lượng (cardinal adjectives – one, two, three…)
Eg: the first two days (hai ngày đầu tiên) [NOT the two first days]
Nếu các tính từ cùng loại, thì tính từ ngắn thường được đặt trước ưnh từ đài.
Eg: It was a cold windy day. (Đó ỉà một ngày gió lạnh.)
Basil was a tall well-built man, (Basil là một người cao to lực lưỡng.)
Khi có hai hoặc hơn hai tính từ chỉ màu sắc, ta dùng liên từ and.
Eg: a black and white dress (Một cái áo đầm màu đen vá trắng).
A red, white and green flag (Một lá cờ đỏ, trắng và xanh).